10.797222346,106.677222250

Di chúc miệng là gì? Điều kiện để di chúc bằng miệng hợp pháp?

02/10/2021 - 06:10:27 PM | 1060

Di chúc miệng là một trong hai hình thức của di chúc được quy định tại Bộ luật Dân sự 2015. Tuy nhiên, trên thực tế không phải di chúc miệng nào cũng hợp pháp. Di chúc không hợp pháp dẫn đến ý nguyện của người để lại di sản không được thực thi. Vì vậy, điều kiện để di chúc miệng hợp pháp là một vấn đề pháp lý quan trọng cần lưu ý khi lập di chúc. Dưới đây là nội dung tư vấn của luật sư tư vấn dân sự về điều kiện để di chúc miệng hợp pháp.

1. Có thể lập di chúc miệng trong trường hợp nào?

di chúc miệng

Trên thực tế không phải mọi trường hợp đều có thể lập di chúc miệng. Căn cứ theo quy định tại Điều 627 Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS 2015) thì di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng. Qua quy định này có thì có thể hiểu chỉ lập di chúc miệng nếu không thể lập di chúc bằng văn bản. 

Để cụ thể hơn về vấn đề này thì theo quy định tại khoản 1 Điều 629 BLDS 2015 có quy định trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng. 

Xem thêm: Quyền của người lập di chúc theo quy định pháp luật

2. Điều kiện để di chúc miệng được coi là hợp pháp 

Ngoài những điều kiện chung để di chúc hợp pháp về chủ thể lập, nội dung, sự tự nguyện khi lập di chúc thì theo quy định tại khoản 5 Điều 630 BLDS 2015 di chúc miệng cần đáp ứng các điều kiện sau thì mới được xem là hợp pháp:

 - Người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng;

 - Ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

* Lưu ý: về người làm chứng cho việc lập di chúc miệng thì theo quy định tại Điều 632 BLDS 2015 thì mọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người sau đây:

-  Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.

- Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc.

- Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

Di chúc miệng vẫn có thể bị hủy bỏ:

Nếu đáp ứng được các điều kiện trên thì di chúc miệng xem như là hợp pháp nhưng vẫn có thể bị hủy bỏ. Cụ thể, căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 629 BLDS 2015 thì di chúc miệng vẫn có thể bị hủy bỏ nếu sau 03 tháng kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

Xem thêm: Di chúc có cần công chứng không?

3. Hiệu lực của di chúc miệng

Về thời điểm di chúc miệng có hiệu lực, di chúc miệng có hiệu lực tại thời điểm mở thừa kế. Cụ thể thì thời điểm mở thừa kế là thời điểm người để lại di sản chết theo quy định tại khoản 1 Điều 611 BLDS 2015. 

Ngoài ra, di chúc miệng cũng là một hình thức di chúc hợp pháp nếu đáp ứng được các điều kiện để di chúc miệng hợp pháp như đã nêu trên. Vì vậy, di chúc miệng có hiệu lực theo quy định chung khác về hiệu lực của di chúc theo quy định tại Điều 643 BLDS 2015. 

4. Di chúc miệng hết hiệu lực khi nào?

Theo quy định pháp luật thì di chúc có hiệu lực từ thời điểm người để lại di chúc chết (thời điểm mở thừa kế) và có hiệu lực đến hết thời hiệu chia thừa kế. Thời hiệu thừa kế được quy định tại Điều 623 BLDS 2015 cụ thể như sau:

- Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó. 

- Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.

- Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại là 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.

Như vậy, với quy định trên thì di chúc miệng hết hiệu lực khi hết thời hiệu chia thừa kế (10 năm với động sản. 30 năm với bất động sản). 

Trên đây là phần tư vấn của luật sư tư vấn dân sự của chúng tôi về điều kiện để di chúc miệng hợp pháp. Trong khuôn khổ bài viết này chúng tôi mong muốn cung cấp cho bạn kiến thức hữu ích về điều kiện để di chúc miệng được xem là hợp pháp. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay tranh chấp nào liên quan đến điều kiện hợp pháp của di chúc miệng, bạn vui lòng liên hệ công ty chúng tôi thông qua các cách thức sau để được luật sư tư vấn dân sự giải đáp trực tiếp: 

Liên hệ qua Hotline:

094 221 7878 – Ls Trần Trọng Hiếu Trưởng CN là người trực tiếp tư vấn;

096 267 4244 – Ls Trần Trọng Hiếu Trưởng CN là người trực tiếp tư vấn.

Liên hệ trực tiếp tại địa chỉ:

– Số 15 đường 21, phường Bình An, Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh;

– Số 60A đường 22, phường Phước Long B, Quận 9, Tp. Hồ Chí Minh.

Liên hệ qua Zalo – Facebook:

Zalo: 094 221 7878 – Facebook: Saigon Law Office

Liên hệ qua Email:

Saigonlaw68@gmail.com

Luatsutronghieu@gmail.com

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý Khách Hàng!

>> Danh sách văn phòng luật sư của chúng tôi:

Văn phòng luật sư Dĩ An Bình Dương

Văn phòng luật sư Bình Chánh

Văn phòng luật sư Nhà Bè HCM

Bài viết mới nhất

Các trường hợp lập di chúc bằng miệng. Điều kiện để một di chúc miệng được xem là hợp pháp. Pháp luật quy định về hiệu lực của di chúc miệng.

di chúc miệng

Zalo
Gọi điện SMS Chỉ đường
Hotline tư vấn miễn phí: 096 267 4244