10.797222346,106.677222250

Hướng dẫn thủ tục ghi chú khi đã ly hôn ở nước ngoài

25/08/2021 - 11:08:57 PM | 1234

Hiện nay, việc người Việt Nam kết hôn cùng người nước ngoài và sinh sống tại nước ngoài đã trở nên phổ biến. Tuy nhiên, qua thời gian chung sống, vì những lý do khác nhau mà họ phải tiến tới sự đổ vỡ của hôn nhân. Có khá nhiều câu hỏi đã đặt ra đối với công ty của chúng tôi rằng: Ly hôn ở nước ngoài có được công nhận không? Tại sao về Việt Nam phải làm thủ tục ghi chú ly hôn? Trình tự thực hiện thủ tục ghi chú ly hôn như thế nào?... Để giải đáp một số thắc mắc về thủ tục ghi chú ly hôn, Công ty Luật TNHH VIVA chúng tôi sẽ đưa ra sự tư vấn đối với câu hỏi của quý khách hàng sau:

Câu hỏi của khách hàng: Cách đây 5 năm, tôi (quốc tịch Việt Nam) đã thực hiện đăng ký kết hôn tại UBND huyện X, tỉnh BD, Việt Nam với anh A (quốc tịch Australia) rồi sang Australia sinh sống. Nhưng vì rạn nứt tình cảm nên chúng tôi đã thực hiện ly hôn và có Bản án ly hôn của Tòa án tại Australia. Nay tôi trở về Việt Nam sinh sống và muốn đăng ký kết hôn với anh B (quốc tịch Việt Nam) nhưng UBND xã đã yêu cầu tôi phải thực hiện thủ tục ghi chú ly hôn. Cho tôi hỏi hồ sơ thực hiện thủ tục này cần những gì? Xin cảm ơn.

1. Thủ tục ghi chú ly hôn là gì? 

Dựa vào khoản 2 Điều 37 Nghị định 123/2015 của Chính phủ thì Thủ tục ghi chú ly hôn là trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì phải ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài. 

Như vậy, chị đã thực hiện việc ly hôn với anh A tại Tòa án Australia nên khi về Việt Nam sinh sống và muốn đăng ký kết hôn với anh B, chị phải thực hiện thủ tục ghi chú ly hôn.

2. Điều kiện của thủ tục ghi chú ly hôn

Quy định tại Điều 41 Nghị định 126/2014 Nghị định của Chính phủ: Bản án, quyết định ly hôn, bản thỏa thuận tình ly hôn hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc không có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam.

Như vậy, điều kiện của thủ tục ghi chú ly hôn bao gồm: 

+ Bản án, quyết định, thỏa thuận ly hôn hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly hôn do cơ quan nước ngoài cấp không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam; hoặc

+ Bản án, quyết định, thỏa thuận ly hôn hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly hôn do cơ quan nước ngoài cấp không có đơn yêu cầu không công nhận việc ly hôn này tại Việt Nam.

3. Thẩm quyền ghi chú ly hôn

Thủ tục ghi chú ly hôn được thực hiện trên cơ sở quy định tại Điều 38 Nghị định 123/2015 của Chính phủ, bao gồm những nơi có thẩm quyền như sau: 

+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký kết hôn hoặc ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn trước đây thực hiện ghi chú ly hôn.

Trường hợp việc kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn trước đây thực hiện tại Sở Tư pháp thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện.

Trường hợp việc kết hôn trước đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trên thực hiện.

Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú tại Việt Nam thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh của công dân Việt Nam thực hiện.

+ Công dân Việt Nam từ nước ngoài về thường trú tại Việt Nam có yêu cầu ghi chú ly hôn mà việc kết hôn trước đây được đăng ký tại cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam thường trú thực hiện.

+ Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu ghi chú ly hôn để kết hôn mới mà việc kết hôn trước đây được đăng ký tại cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tiếp nhận hồ sơ kết hôn mới thực hiện.

Vì trước đây, chị và anh A đã đăng ký kết hôn tại huyện X, tỉnh BD, Việt Nam nên căn cứ khoản 1 Điều 38 Nghị định 123/2015 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký kết hôn hoặc ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn trước đây thực hiện ghi chú ly hôn. Theo đó, UBND huyện X, tỉnh BD sẽ có thẩm quyền ghi chú ly hôn đối với thủ tục ghi chú ly hôn của chị.

4. Hồ sơ thực hiện thủ tục ghi chú ly hôn

Dựa trên cơ sở quy định của Nghị định 123/2015/NĐ-CP, Nghị định 126/2014/NĐ-CP, Luật Hộ tịch 2014, Thông tư 04/2020/TT-BTP, hồ sơ thực hiện thủ tục ghi chú ly hôn bao gồm các loại giấy tờ sau:

+ Tờ khai theo mẫu quy định được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020 của Bộ Tư pháp;

+ Bản sao có chứng thực Bản án ly hôn của Tòa án nước ngoài đã có hiệu lực pháp luật (lưu ý Bản án của Tòa án này nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự);

+ Bản sao Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế để chứng minh nhân thân của người có yêu cầu;

+ Bản sao giấy tờ để chứng minh thẩm quyền ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn.

Trên đây là những quy định của pháp luật hiện hành về thủ tục ghi chú ly hôn. Nếu những nội dung nào còn vướng mắc và muốn tìm hiểu rõ, quý anh/chị có thể liên hệ trực tiếp với công ty để được sự tư vấn trực tiếp từ luật sư tư vấn ly hôn dày dặn kinh nghiệm của công ty. 

Liên hệ qua Hotline:

093 559 6650 – Ls.Trần Trọng Hiếu là người trực tiếp tư vấn;

Liên hệ trực tiếp tại địa chỉ:

Số 15 đường số 21, khu phố 2, phường An Khánh, TP. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh;

Số 60A đường 22, phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh;

Liên hệ qua Zalo - Facebook:

Zalo: 093 559 6650 - Facebook: Viva Law Firm;

Liên hệ qua Email:

Saigonlaw68@gmail.com;

Luatsutronghieu@gmail.com.

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!

>> Xem thêm:

- Văn phòng luật sư Nhà Bè

- Văn phòng luật sư Dĩ An Bình Dương

- Văn phòng luật sư Long An

Bài viết mới nhất

Ly hôn ở nước ngoài có được công nhận không? Tại sao về Việt Nam phải làm thủ tục ghi chú ly hôn? Công ty Luật TNHH VIVA sẽ giúp bạn giải đáp chi tiết nhất.

thủ tục ghi chú ly hôn

Zalo
Gọi điện SMS Chỉ đường
Hotline tư vấn miễn phí: 096 267 4244