10.797222346,106.677222250

Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

27/09/2021 - 05:09:30 AM | 1006

Được cấp giấy nhận chứng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) là một quyền lợi chính đáng của người sử dụng đất. Tuy nhiên, các thủ tục liên quan đến đất đai nói chung và thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nói riêng thì chưa bao giờ là đơn giản. Vì vậy, bài viết dưới đây Công ty Luật chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ về quy định pháp luật và giải đáp các thắc mắc của bạn liên quan đến trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

1. Hồ sơ để xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT thì để xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

+ Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Mẫu Số 04a/ĐK;

>>> Tải Mẫu đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

+ Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

+ Bên cạnh hai loại giấy trên thì tùy vào nhu cầu là đăng ký về quyền sử dụng đất hay đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hay đăng ký cả hai thì cần chuẩn bị thêm một trong hai loại giấy tờ sau hoặc cả hai, cụ thể như sau:

(ii) Trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất: một trong các giấy tờ tại Điều 100 Luật đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (giấy tờ về quyền sử dụng đất và giấy tờ khác về quyền sử dụng đất).

(ii) Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản).

Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng).

(iii) Trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: chuẩn bị cả hai loại giấy theo quy định ở (i) và (ii).

* Lưu ý: 

Theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT thì khi nộp các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất người nộp hồ sơ được lựa chọn một trong các hình thức sau:

(i) Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực; 

(ii) Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao;

(iii) Nộp bản chính giấy tờ.

Xem thêm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi đất đang tranh chấp

2. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân

Bước 1: Nộp hồ sơ

Theo khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP thì nơi nộp hồ sơ yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

- Trường hợp nộp tại UBND cấp xã: hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tiếp nhận.

- Trường hợp không nộp tại UBND cấp xã: nộp tại văn phòng, chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (thông thường thì hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện) hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định UBND cấp tỉnh. 

Đối với nơi chưa có văn phòng đăng ký đất đai thì văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân. Tuy nhiên, hiện nay hầu hết các địa phương đều có văn phòng đăng ký đất đai nên bạn có thể yên tâm về điều này.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ và trao Phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Người yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần thực hiện một số nghĩa vụ tài chính như: lệ phí trước bạ, lệ phí cấp giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có). Người sử dụng đất thực hiện nghĩa đúng hạn khi được thông báo và lưu giữ lại chứng từ nộp tiền để xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

Bước 4: Giải quyết cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo quy định tại khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/20117/NĐ-CP thì thời hạn nhận kết quả không quá 30 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp lệ không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận được tăng thêm 10 ngày. 

Bước 5: Trả kết quả

Theo quy định tại khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020 thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ trả kết quả giải quyết thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất cụ thể như sau:

(i) Trường hợp đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì giấy chứng nhận sẽ được trao cho người sử dụng đất sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định. 

(ii) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết.

3. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo khoản 2 Điều 105 Luật Đất đai 2013 thì Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ là cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.

Như vậy, nội dung bài viết trên đây đã khái quát những quy định pháp luật hiện hành về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà quý khách hàng có thể tham khảo. Quá trình thực hiện thủ tục phải trải qua các bước phức tạp và tốn nhiều thời gian, nếu quý khách hàng cần hỗ trợ về việc cấp sổ đỏ có thể liên hệ với luật sư đất đai của chúng tôi qua các cách thức sau:

Liên hệ qua Hotline:

094 221 7878 – Ls Trần Trọng Hiếu Trưởng CN là người trực tiếp tư vấn;

096 267 4244 – Ls Trần Trọng Hiếu Trưởng CN là người trực tiếp tư vấn.

Liên hệ trực tiếp tại địa chỉ:

– Số 15 đường 21, phường Bình An, Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh;

– Số 60A đường 22, phường Phước Long B, Quận 9, Tp. Hồ Chí Minh.

Liên hệ qua Zalo – Facebook:

Zalo: 094 221 7878 – Facebook: Saigon Law Office

Liên hệ qua Email:

Saigonlaw68@gmail.com

Luatsutronghieu@gmail.com

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý Khách Hàng!

>> Danh sách văn phòng luật sư của chúng tôi:

Văn phòng luật sư Dĩ An

Văn phòng luật sư Bình Chánh

Văn phòng luật sư Long Thành

Bài viết mới nhất

Thủ tục yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ đỏ, mới nhất, các nghĩa vụ về tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện đối với nhà nước.

thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Zalo
Gọi điện SMS Chỉ đường
Hotline tư vấn miễn phí: 096 267 4244