10.797222346,106.677222250

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

29/12/2021 - 02:12:17 AM | 1173

Đất phi nông nghiệp là một trong những nhóm đất được sử dụng phổ biến hiện nay vì vậy các vấn đề liên quan đến nhóm đất này rất được người dân quan tâm, đặc biệt là mức thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Bài viết Cách tính thuế đất phi nông nghiệp sau đây của Luật sư tư vấn Đất đai sẽ giúp quý khách xác định được mức thuế phải nộp theo quy định pháp luật hiện hành. 

1. Khi nào phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Không phải ai cũng phải nộp thuế đất phi nông nghiệp mà chỉ những trường hợp được liệt kê theo Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC mới phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

- Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị:

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm:

+ Đất xây dựng khu công nghiệp 

+ Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh 

+ Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất;

+ Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

- Đất phi nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Ví dụ: Công ty A được nhà nước cho thuê đất để khai thác than, trong tổng diện tích đất được thuê là 2000m2 đất có 1000m2 trên mặt đất là đất rừng, còn lại là mặt bằng cho việc khai thác và sản xuất than. Việc khai thác than không ảnh hưởng đến diện tích đất rừng, thì phần diện tích đất rừng đó không thuộc đối tượng chịu thuế đất phi nông nghiệp.

2. Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hiện nay

Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế đất phi nông nghiệp là diện tích đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất.

Tiền thuế đất phi nông nghiệp phải nộp đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định như sau:

Số thuế phải nộp = Giá đất của 1m2 đất tính thuế x Diện tích đất x Thuế suất

Trong đó:

Giá của 1m2 đất tính thuế: Là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012. Giá đất làm cơ sở tính thuế ở các địa phương khác nhau sẽ khác nhau, việc quy định như vậy nhằm đảm bảo công bằng giữa người nộp thuế giữa thành thị với nông thôn, giữa đồng bằng và miền núi.

Diện tích đất tính thuế: Là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng. 

Nếu người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng nhiều thửa đất chịu thuế thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất tính thuế.

Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng khu công nghiệp thì diện tích đất tính thuế không bao gồm diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung

Thuế suất thuế đất phi nông nghiệp:

- Đối với đất ở (bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần) như sau:

BẬC THUẾ

DIỆN TÍCH ĐẤT TÍNH THUẾ (m2)

THUẾ SUẤT (%)

1

Diện tích trong hạn mức

0,03

2

Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức

0,07

3

Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức

0,15

Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.

- Các loại đất khác:

STT

Loại đất

Thuế suất (%)

1

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh

0,03%

2

Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định

0,15%

3

Đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư

0,03%

4

Đất lấn, đất chiếm

0,2%

Xem thêm: Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở

3. Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Theo khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thời hạn nộp thuế đất phi nông nghiệp được quy định như sau:

- Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế đất phi nông nghiệp.

- Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31/10.

- Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31/3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.

- Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo.

Bài viết trên đã đưa ra cách tính thuế đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật mà quý khách hàng có thể tham khảo. Trong trường hợp quý khách hàng gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được nhận sự hỗ trợ tận tình đến từ đội ngũ Luật sư Đất đai giàu kinh nghiệm của công ty!

Liên hệ qua Hotline:

094 221 7878 - Ls Trần Trọng Hiếu Trưởng CN là người trực tiếp tư vấn;

096 267 4244 - Ls Trần Trọng Hiếu Trưởng CN là người trực tiếp tư vấn.

Liên hệ trực tiếp tại địa chỉ:

- Số 15 đường 21, phường Bình An, Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh;

- Số 60A đường 22, phường Phước Long B, Quận 9, Tp.Hồ Chí Minh.

Liên hệ qua Zalo - Facebook:

Zalo: 094 221 7878 – Facebook: Saigon Law Office

Liên hệ qua Email:

Saigonlaw68@gmail.com

Luatsutronghieu@gmail.com

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý Khách Hàng!

>> Danh sách văn phòng luật sư của chúng tôi:

Văn phòng luật sư Dĩ An Bình Dương

Văn phòng luật sư Long An

Văn phòng luật sư Long Thành

Bài viết mới nhất

Tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được xác định như sau: Số thuế phải nộp = Giá đất của 1m2 đất tính thuế x Diện tích đất x Thuế suất.

thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Zalo
Gọi điện SMS Chỉ đường
Hotline tư vấn miễn phí: 096 267 4244