10.797222346,106.677222250

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

09/12/2021 - 12:12:01 AM | 374

Đất là tài sản quan trọng nhất của chúng ta, sẽ có rất nhiều rủi ro nếu thực hiện việc chuyển nhượng không đúng theo quy định của pháp luật. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất là cơ sở pháp lý quan trọng làm căn cứ để cơ quan chức năng xác nhận việc chuyển nhượng là hợp pháp. Dưới đây là nội dung tư vấn của Luật sư về đất đai để làm rõ các điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

1. Điều kiện chung khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất

diều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp

Để tìm hiểu các điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trước hết bạn cần phải tìm hiểu ý nghĩa của việc chuyển quyền sử dụng đất.

Theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Luật đất đai 2013 quy định “Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Như vậy việc chuyển nhượng quyền sử dụng là một trong các hình thức chuyển giao quyền từ người này sang người khác. 

Căn cứ theo Điều 188 Luật đất đai 2013 thì điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định như sau:

- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

- Trong thời hạn sử dụng đất.

Ngoài ra, để đáp ứng điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

2. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp 

Điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp như sau:

- Có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án;

- Mục đích sử dụng đối với diện tích đất nhận chuyển nhượng phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

Ngoài ra, đối với đất chuyên trồng lúa nước để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất phải nộp một khoản tiền để thực hiện việc khai hoang, cải tạo đất, đầu tư cơ sở hạ tầng ở địa phương mới đủ điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Đồng thời, hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

Xem thêm: Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư

3. Các trường hợp cấm thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Ngoài các điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì pháp luật đất đai quy định trường hợp cấm nhận chuyển nhượng như sau: 

- Là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

- Là tổ chức kinh tế đối với đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Là hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

- Là hộ gia đình, cá nhân đối với đất khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

- Nếu đã đủ các điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất và không thuộc vào các trường hợp cấm thì có thể thực hiện việc chuyển nhượng.

4. Trình tự thủ tục thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Pháp luật đất đai quy định về trình tự thủ tục thực hiện chuyển nhượng khi đã đủ các điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau: 

Bước 1: Công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện nơi có đất.

Bước 3: Căn cứ vào hồ sơ, cơ quan quản lý đất đai sẽ kiểm tra, xác định vị trí thửa đất và gửi cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;

Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Sau khi có thông báo của cơ quan thuế, cơ quan quản lý đất đai sẽ gửi thông báo nộp thuế để chủ sử dụng đất đi nộp nghĩa vụ tài chính tại cơ quan thuế

Bước 5: Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Sau khi đã nộp thuế, chủ sử dụng đất nộp biên lai thu thuế, lệ phí trước bạ cho cơ quan quản lý đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Xem thêm: Hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp

Trên đây là nội dung phân tích xoay quanh điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Hy vọng qua bài viết có thể cung cấp thêm thông tin cho quý khách về các điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Nếu quý khách có bất kỳ thắc mắc về hồ sơ, trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay cần sự hỗ trợ của luật sư quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi qua cách thức sau: 

Liên hệ qua Hotline:

094 221 7878 - Ls Trần Trọng Hiếu Trưởng CN là người trực tiếp tư vấn;

096 267 4244 - Ls Trần Trọng Hiếu Trưởng CN là người trực tiếp tư vấn.

Liên hệ trực tiếp tại địa chỉ:

- Số 15 đường 21, phường Bình An, Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh;

- Số 60A đường 22, phường Phước Long B, Quận 9, Tp.Hồ Chí Minh.

Liên hệ qua Zalo - Facebook:

Zalo: 094 221 7878 – Facebook: Saigon Law Office

Liên hệ qua Email:

Saigonlaw68@gmail.com

Luatsutronghieu@gmail.com

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý Khách Hàng!

>> Danh sách văn phòng luật sư của chúng tôi:

Văn phòng luật sư Bình Dương

Văn phòng luật sư Long An

Văn phòng luật sư Đồng Nai

Bài viết mới nhất

Việc chuyển nhượng đất nông nghiệp không giống chuyển nhượng đất ở, vì vậy, cần nắm rõ một số điều kiện để thực hiện đúng yêu cầu khi chuyển nhượng.

diều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp

Zalo
Gọi điện SMS Chỉ đường
Hotline tư vấn miễn phí: 096 267 4244