10.797222346,106.677222250

Khi nào hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ?

29/03/2024 - 04:03:13 PM | 47

Hợp đồng lao động vô hiệu không chỉ là một cụm từ pháp lý, mà còn là một tình huống thực tế mà nhiều người lao động và người sử dụng lao động có thể đối mặt. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến quyền lợi của các bên liên quan mà còn phản ánh mức độ tuân thủ pháp luật trong môi trường làm việc đó. Dưới đây là bài viết của Luật sư tư vấn Lao động sẽ giúp quý khách hàng giải đáp thắc mắc trên.

1. Khi nào hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ?

Theo Điều 49 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động sẽ vô hiệu toàn bộ khi thuộc những trường hợp sau:

- Toàn bộ nội dung của hợp đồng lao động vi phạm pháp luật;

- Người giao kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền hoặc vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật này;

- Công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc mà pháp luật cấm.

Xem thêm: Hợp đồng lao động vô hiệu từng phần do điều khoản trái pháp luật

2. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ

Căn cứ vào Điều 10 và Điều 11 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, khi hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ thì hợp đồng sẽ được xử lý như sau:

- Người lao động và người sử dụng lao động ký lại hợp đồng lao động theo đúng quy định của pháp luật.

-  Quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động kể từ khi bắt đầu làm việc theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu cho đến khi hợp đồng lao động được ký lại thực hiện như sau:

+ Nếu quyền, lợi ích của mỗi bên trong hợp đồng lao động không thấp hơn quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể đang áp dụng thì quyền, nghĩa vụ, lợi ích của người lao động được thực hiện theo nội dung hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu;

+ Nếu hợp đồng lao động có nội dung về quyền, nghĩa vụ, lợi ích của mỗi bên vi phạm pháp luật nhưng không ảnh hưởng đến phần nội dung khác của hợp đồng lao động thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động thực hiện theo khoản 2 Điều 9 Nghị định 145 /2020/NĐ-CP;

+ Thời gian người lao động làm việc theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu được tính là thời gian làm việc của người lao động cho người sử dụng lao động để làm căn cứ thực hiện chế độ theo quy định của pháp luật về lao động.

- Nếu không ký lại hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ thì:

+ Thực hiện chấm dứt hợp đồng lao động;

+ Quyền, nghĩa vụ, lợi ích của người lao động kể từ khi bắt đầu làm việc theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu cho đến khi chấm dứt hợp đồng lao động được thực hiện theo quy định;

+ Giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 8 Nghị định 145 /2020/NĐ-CP;

+ Người sử dụng lao động trả cho người lao động một khoản tiền do hai bên thỏa thuận nhưng cứ mỗi năm làm việc ít nhất bằng một tháng lương tối thiểu vùng theo tháng áp dụng đối với địa bàn người lao động làm việc do Chính phủ quy định tại thời điểm quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu. Thời gian làm việc của người lao động để tính trợ cấp là thời gian làm việc thực tế theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu xác định theo điểm a khoản 3 Điều 8 Nghị định 145 /2020/NĐ-CP (đối với trường hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ do toàn bộ nội dung của hợp đồng lao động vi phạm pháp luật hoặc công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc mà pháp luật cấm).

Xem thêm: Có được chấm dứt hợp đồng lao động với người đang nghỉ thai sản không?

3. Thẩm quyền tuyên hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ

Theo quy định tại Điều 402 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 về trình tự yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu như sau:

Bước 1: Người yêu cầu chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Tòa án có thẩm quyền bao gồm:

+ Đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự

+ Các tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp. (Ví dụ: hợp đồng lao động, giấy tờ tùy thân,...)

Bước 2: Tòa án xem xét đơn và ra quyết định mở phiên họp

Thời hạn chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu là 10 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu. Hết thời hạn này, Tòa án phải ra quyết định mở phiên họp để xét đơn yêu cầu.

Bước 3: Tòa án có trách nhiệm gửi thông báo thụ lý cho người có đơn yêu cầu, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện tập thể lao động và Viện kiểm sát cùng cấp.

Bước 4: Mở phiên họp

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định mở phiên họp, Tòa án phải mở phiên họp để xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu.

Bước 5: Tòa án đưa ra quyết định

+ Khi xét đơn yêu cầu, Thẩm phán có thể chấp nhận hoặc không chấp nhận yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu.

+ Trường hợp chấp nhận yêu cầu thì Thẩm phán ra quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu. Trong quyết định này, Tòa án phải giải quyết hậu quả pháp lý của việc tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu.

Bước 6: Gửi Quyết định đến các bên và các cơ quan liên quan

Xem thêm: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động vì lý do kinh tế

Trên đây là bài viết của chúng tôi về vấn đề khi nào hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ. Nếu quý khách có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp, xin vui lòng liên hệ trực tiếp với Công ty Luật TNHH VIVA chúng tôi để được nhận sự hỗ trợ KỊP THỜI - TẬN TÂM - TRÁCH NHIỆM. Cách thức liên hệ:

Liên hệ qua Hotline: 

093 559 6650 - Ls Trần Trọng Hiếu là người trực tiếp tư vấn; 

096 267 4244 - Ls Trần Trọng Hiếu là người trực tiếp tư vấn.

Liên hệ trực tiếp tại địa chỉ: 

Số 15 đường số 21, phường An Khánh, TP. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh;

Số 60A đường 22, phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh;

Liên hệ qua Zalo - Facebook: 

Zalo: 096 267 4244 - Facebook: Viva Law Firm;

Liên hệ qua Email: 

Saigonlaw68@gmail.com

Luatsutronghieu@gmail.com

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý Khách Hàng!

Bài viết mới nhất

Hợp đồng lao động vô hiệu không chỉ là một cụm từ pháp lý, mà còn là một tình huống thực tế mà nhiều người lao động và người sử dụng lao động có thể đối mặt. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến quyền lợi của các bên liên quan mà còn phản ánh mức độ tuân thủ pháp luật trong môi trường làm việc đó. Vậy khi nào hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ? Xin mời bạn cùng tìm hiểu qua bài viết này.

hợp đồng lao động vô hiệu

Zalo
Gọi điện SMS Chỉ đường
Hotline tư vấn miễn phí: 096 267 4244