10.797222346,106.677222250

Điều kiện công nhận di chúc hợp pháp theo pháp luật

02/10/2021 - 07:10:56 PM | 834

Để di sản được chia theo đúng ý nguyện của mình, cá nhân cần phải lưu ý các điều kiện, thủ tục để thành lập bản di chúc hợp pháp, có hiệu lực pháp luật. Dưới đây là nội dung tư vấn của Luật sư dân sự về di chúc hợp pháp theo quy định của pháp luật thừa kế hiện hành, cụ thể như sau:

1. Thế nào là di chúc hợp pháp?

Khái niệm di chúc theo Điều 624 BLDS 2015 là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Tuy nhiên, chỉ những di chúc hợp pháp được pháp luật công nhận mới có cơ sở phát sinh hiệu lực. Theo đó, di chúc hợp pháp là di chúc thỏa mãn các yếu tố quy định tại Điều 630 BLDS 2015 như sau:

  • Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
  • Nội dung không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; 
  • Hình thức di chúc không trái quy định của luật.

Như vậy, di chúc hợp pháp là di chúc thể hiện ý chí của cá nhân về việc chuyển tài sản của mình cho người khác, được pháp luật công nhận và thỏa mãn các điều kiện về chủ thể, nội dung, hình thức luật định. Cụ thể nội dung các điều kiện sẽ được phân tích tại Mục 2.

>>> Tải Mẫu di chúc hợp pháp

2. Điều kiện công nhận di chúc hợp pháp

di chúc hợp pháp

Để được pháp luật công nhận và phát sinh hiệu lực, di chúc hợp pháp phải thỏa mãn các điều kiện theo quy định của BLDS 2015 như sau: 

2.1 Chủ thể lập di chúc hợp pháp:

Tiêu chí

Nội dung

Cơ sơ pháp lý

Độ tuổi

  • Người thành niên có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình.
  • Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

Điều 625

Năng lực hành vi dân sự

  • Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc
  • Người bị hạn chế về thể chất hoặc người không biết chữ lập có thể lập di chúc nhưng phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực

Điểm a Khoản 1 Điều 630;

Khoản 3 Điều 630

Ý chí

Thể hiện ý chí cuối cùng của người lập di chúc, không bị lừa dối, đe dọa cưỡng ép

Điều 624; 

Điểm a Khoản 1 Điều 630

Xem thêm: Điều kiện có hiệu lực của di chúc

2.2 Nội dung di chúc hợp pháp

Nội dung di chúc hợp pháp không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội (Điểm b Khoản 1 Điều 630). 

Điều 631 BLDS 2015 quy định đối với di chúc hợp pháp bằng văn bản phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;

b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

d) Di sản để lại và nơi có di sản;

e) Các nội dung khác.

*Lưu ý

Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

2.3 Hình thức di chúc hợp pháp

Theo Điều 627 BLDS 2015, di chúc hợp pháp phải được lập thành văn bản hoặc bằng miệng. Di chúc bằng văn bản gồm:

  • Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng: Người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc (Điều 633);
  • Di chúc bằng văn bản có người làm chứng: Người lập di chúc có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phải có ít nhất là 02 người làm chứng; phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng. Những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc (Điều 634);
  • Di chúc bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực (Điều 635).

*Lưu ý: 

Di chúc miệng chỉ được lập trong trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản.

Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ và di chúc của người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi phải được lập thành văn bản.

2.4 Điều kiện riêng để di chúc hợp pháp

a) Điều kiện riêng với di chúc miệng:

  • Ít nhất 02 người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng (khoản 5 Điều 630);
  • Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ (Điều 629).

b) Điều kiện đối với người làm chứng (Điều 632):

Những người sau đây không được làm chứng:

(1) Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc;

(2) Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc;

(3) Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

c) Điều kiện đối với người công chứng, chứng thực di chúc hợp pháp (Điều 637):

Công chứng viên, người có thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã KHÔNG được công chứng, chứng thực đối với di chúc nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

(1) Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc;

(2) Người có cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật;

(3) Người có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan tới nội dung di chúc.

3. Thủ tục lập di chúc hợp pháp

Theo Điều 636 và Điều 639 BLDS 2015, người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng viên tới chỗ ở của mình để lập di chúc hợp pháp hoặc lập tại tổ chức hành nghề công chứng/ UBND cấp xã, nhưng phải tuân theo thủ tục sau đây:

Bước 1: Người lập di chúc tuyên bố nội dung của di chúc trước công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của UBND cấp xã. 

Bước 2: Người công chứng, chứng thực phải ghi chép lại nội dung mà người lập di chúc đã tuyên bố. 

Bước 3: Người lập di chúc ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc sau khi xác nhận bản di chúc đã được ghi chép chính xác và thể hiện đúng ý chí của mình. Người công chứng, chứng thực ký vào bản di chúc.

Trường hợp người lập di chúc không đọc được hoặc không nghe được bản di chúc, không ký hoặc không điểm chỉ được thì phải nhờ người làm chứng và người này phải ký xác nhận trước mặt công chứng viên/người chứng thực. Công chứng viên/người chứng thực chứng nhận bản di chúc trước mặt người lập di chúc và người làm chứng.

Trên đây là phần phân tích của Luật sư dân sự về di chúc hợp pháp theo quy định pháp luật thừa kế hiện hành. Nếu có vướng mắc trong quá trình lập di chúc hợp pháp, Quý khách hàng hãy liên hệ với chúng Công ty luật chúng tôi để nhận sự hướng dẫn cụ thể từ Luật sư dân sự giàu kinh nghiệm. 

Liên hệ qua Hotline:

094 221 7878 – Ls Trần Trọng Hiếu Trưởng CN là người trực tiếp tư vấn;

096 267 4244 – Ls Trần Trọng Hiếu Trưởng CN là người trực tiếp tư vấn.

Liên hệ trực tiếp tại địa chỉ:

– Số 15 đường 21, phường Bình An, Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh;

– Số 60A đường 22, phường Phước Long B, Quận 9, Tp. Hồ Chí Minh.

Liên hệ qua Zalo – Facebook:

Zalo: 094 221 7878 – Facebook: Saigon Law Office

Liên hệ qua Email:

Saigonlaw68@gmail.com

Luatsutronghieu@gmail.com

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý Khách Hàng!

>> Danh sách văn phòng luật sư của chúng tôi:

Văn phòng luật sư Dĩ An Bình Dương

Văn phòng luật sư Long An

Văn phòng luật sư Long Thành Đồng Nai

Bài viết mới nhất

Để di sản được chia theo đúng ý nguyện của mình, cá nhân cần phải lưu ý các điều kiện, thủ tục để thành lập bản di chúc hợp pháp, có hiệu lực pháp luật.

di chúc hợp pháp

Zalo
Gọi điện SMS Chỉ đường
Hotline tư vấn miễn phí: 096 267 4244